Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh: Lợi nhuận và định hướng thành công cho doanh nghiệp của bạn

Vào cuối mỗi tháng, quý hay năm, doanh nghiệp cần lập mẫu báo cáo kết quả kinh doanh để xem xét tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó, các nhà quản lý có thể đưa ra các định hướng phát triển phù hợp trong tương lai. Vậy báo cáo kết quả kinh doanh là gì và gồm những nội dung nào? Hãy cùng tìm hiểu qua mẫu báo cáo kết quả kinh doanh cập nhật 2023 dưới đây.

mẫu báo cáo kết quả kinh doanh

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh là gì?

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo nhất định. Báo cáo này bao gồm các thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng, hàng quý hay hàng năm là một tiền đề quan trọng để các nhà quản lý ra quyết định về phát triển và đầu tư phù hợp trong tương lai.

Nội dung mẫu báo cáo kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh được phản ánh trong báo cáo bao gồm kết quả từ các hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong doanh nghiệp. Cấu trúc báo cáo kết quả kinh doanh gồm có 5 cột:

  • Cột 1: Các chỉ tiêu kinh doanh
  • Cột 2: Mã số tương ứng của các chỉ tiêu
  • Cột 3: Số hiệu tương ứng của các chỉ tiêu này được thể hiện trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính
  • Cột 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm
  • Cột 5: Số liệu của năm trước

Cơ sở lập báo cáo

  • Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã lập năm trước
  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ 5-9 gồm: Loại tài khoản doanh thu, loại tài sản chi phí sản xuất kinh doanh, loại tài sản thu nhập khác, loại tài sản chi phí khác và tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

mẫu báo cáo kết quả kinh doanh

Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh

Để lập báo cáo kết quả kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

  1. Thu thập dữ liệu

Dữ liệu cần thu thập để lập báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm:

  • Số dư đầu kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 trên sổ kế toán tổng hợp
  • Các khoản phát sinh trong kỳ trên sổ kế toán chi tiết
  1. Tính toán các chỉ tiêu

Sau khi thu thập dữ liệu, doanh nghiệp cần tính toán các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Các chỉ tiêu này được tính toán dựa trên các số liệu trên sổ kế toán.

  1. Lập báo cáo

Sau khi tính toán các chỉ tiêu, doanh nghiệp tiến hành lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu quy định. Dưới đây là hướng dẫn lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Bảng 01: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 02: Các khoản giảm trừ doanh thu

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu, chẳng hạn như giảm giá bán, chiết khấu thương mại,…

Bảng 03: Giá vốn hàng bán

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận giá vốn hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 04: Lợi nhuận gộp

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận lợi nhuận gộp của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 05: Doanh thu hoạt động tài chính

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 06: Chi phí hoạt động tài chính

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 07: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 08: Lợi nhuận từ hoạt động khác

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận lợi nhuận từ hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 09: Chi phí khác

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận chi phí khác của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 10: Lợi nhuận trước thuế TNDN

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận lợi nhuận trước thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 11: Thuế TNDN phải nộp

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bảng 12: Lợi nhuận sau thuế TNDN

Trên bảng này, doanh nghiệp cần ghi nhận lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể lập thêm bảng thuyết minh báo cáo kết quả kinh doanh để giải thích rõ hơn về các chỉ tiêu trên báo cáo.

Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo quan trọng, cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần lập báo cáo kết quả kinh doanh đúng quy định để cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho các bên có liên quan.

Lưu ý về các chỉ tiêu trong mẫu báo cáo kết quả kinh doanh

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS: 01)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ hàng hóa, đầu tư, doanh thu từ dịch vụ và doanh thu khác trong thời kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Trong trường hợp các đơn vị cấp trên sử dụng số liệu lập báo cáo với các đơn vị bên dưới không có tư cách pháp nhân thì cần khấu trừ tất cả các khoản doanh thu từ giao dịch nội bộ.

Các khoản giảm trừ doanh thu (MS: 02)

Chỉ tiêu này tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm. Đó là: các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá và hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS: 10)

Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.

Giá vốn hàng bán (MS: 11)

Tổng giá vốn của hàng hóa, đầu tư, giá thành sản xuất các thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hàng bán.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS: 20)

Để tính lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lấy doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn hàng bán.

Doanh thu hoạt động tài chính (MS: 21)

Doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

Chi phí tài chính (MS: 22)

Tổng chi phí tài chính trong doanh nghiệp gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí hoạt động liên doanh,… xuất hiện trong kỳ báo cáo.

Chi phí lãi vay (MS: 23)

Chỉ tiêu này ghi nhận chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.

Chi phí bán hàng (MS: 25)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS: 26)

Tổng chi phí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS: 30)

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh trong kỳ báo cáo. Được tính bằng công thức: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).

Thu nhập khác (MS: 31)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác xuất hiện trong kỳ báo cáo.

Chi phí khác (MS: 32)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận khác (MS: 40)

Để tính lợi nhuận khác, lấy Thu nhập khác trừ đi Chi phí khác.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS: 50)

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là gộp của Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận khác

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (MS: 51)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ báo cáo.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS: 52)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS: 60)

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại)

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS: 70)

Đây là lãi cơ bản trên cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ được phát hành trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu.

Lãi suy giảm trên cổ phiếu (MS: 71)

Đây là lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu.

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh mới nhất

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Mẫu này có thể áp dụng cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Đặc biệt các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường thực hiện kế toán theo Thông tư này để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

mẫu báo cáo kết quả kinh doanh

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Báo cáo kết quả kinh doanh mẫu này phù hợp áp dụng cho:

  • Các doanh nghiệp từ rất nhỏ đến nhỏ và vừa, thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của Pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán,… đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

mẫu báo cáo kết quả kinh doanh

Lời kết

Trên đây là một số thông tin tư vấn về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh hiện đang được áp dụng. Rất hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho doanh nghiệp của bạn.

Các quý doanh nghiệp có thể tham khảo và sử dụng phần mềm quản trị doanh nghiệp SlimCRM để tăng năng suất làm việc và hiệu quả kinh doanh.

Tìm hiểu thêm về Izumi.Edu.VN

Bài Viết Nổi Bật

Học Viện Phong Thủy Việt Nam

Đối tác cần mua lại website, xin vui lòng liên hệ hotline

Liên hệ quảng cáo: 0988 718 484 - Email: [email protected]

Địa chỉ: Số 20, TT6, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

Web liên kết: Phật Phong Thủy