Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng nhất về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào con số trên báo cáo mà không biết cách phân tích, ta sẽ không thể hiểu sâu về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, chúng ta cần tìm hiểu và sử dụng các chỉ số tài chính để phân tích một cách chuyên sâu hơn.
- Mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng: Bí quyết nhận ngay chứng chỉ mới nhất 2024
- Mẫu Powerpoint báo cáo tài chính dự án – Những bí quyết để thành công
- Mẫu S21-DN: Sổ tài sản cố định
- 5 mẫu thư cảm ơn sự đóng góp của nhân viên dành cho doanh nghiệp
- Mẫu công văn thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài chấm dứt làm việc tại công ty ở Việt Nam
Đọc Báo Cáo Tài Chính
Báo cáo tài chính cơ bản bao gồm các báo cáo sau:
Bạn đang xem: Bí Quyết Đọc và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Từ Những Chỉ Số Căn Bản
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Bây giờ, hãy cùng tìm hiểu từng báo cáo một nhé.
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán ghi nhận tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, trong khi nguồn vốn bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay. Bảng cân đối kế toán luôn tuân theo nguyên tắc “Tài sản = Nguồn vốn”.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh doanh thu, giá vốn, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong báo cáo này, chỉ tiêu lợi nhuận gộp được tính bằng cách trừ giá vốn hàng bán khỏi doanh thu thuần. Ngoài ra, chi phí quản lý bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc phản ánh hiệu quả quản trị kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho chúng ta thấy cách dòng tiền trong công ty luân chuyển, nguồn tiền đến từ hoạt động kinh doanh và chi tiêu cho các hoạt động khác. Báo cáo này bao gồm các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là mô tả chi tiết cho các báo cáo trên và cung cấp thông tin cần thiết khác. Thông qua thuyết minh, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về cơ cấu nguồn vốn, các khoản vay và cơ cấu tài sản cố định của doanh nghiệp.
Một Số Chỉ Số Trong Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Căn Bản
Dựa vào các chỉ tiêu tài chính trong báo cáo tài chính, chúng ta có thể thiết lập các chỉ số tài chính quan trọng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nhóm Chỉ Số Khả Năng Thanh Toán
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn. Chỉ số này thể hiện khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Để đảm bảo an toàn trong hoạt động tài chính, chỉ số này phải luôn lớn hơn 1.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ ngắn hạn. Chỉ số này thể hiện khả năng thanh toán ngay lập tức của doanh nghiệp mà không phụ thuộc vào thu các khoản phải thu hoặc bán hàng tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn. Chỉ số này thể hiện khả năng thanh toán nhanh trong khi hàng tồn kho tiêu thụ chậm và thu hồi nợ khó khăn.
Nhóm Chỉ Số Cơ Cấu Nguồn Vốn, Cơ Cấu Tài Sản
Hệ số cơ cấu nguồn vốn
Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn.
Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn.
Các chỉ số này cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ đâu và mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp.
Hệ số cơ cấu tài sản
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản.
Tỷ lệ tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn / Tổng tài sản.
Các chỉ số này cho thấy cơ cấu tài sản ngắn và dài hạn trong doanh nghiệp.
Nhóm Chỉ Số Hiệu Quả Hoạt Động
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân. Chỉ số này phản ánh hiệu suất sinh lời của mỗi đồng tài sản đầu tư.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân. Chỉ số này phản ánh khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần. Chỉ số này cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận của mỗi đồng doanh thu.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP)
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế / Tổng tài sản bình quân. Chỉ số này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản khi chưa trừ lãi vay và thuế.
Nhóm Chỉ Số Hiệu Suất Hoạt Động
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân. Chỉ số này phản ánh hiệu suất sử dụng vốn hàng tồn kho trong một chu kỳ kinh doanh.
Vòng quay nợ phải thu
Vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán hàng / Các khoản phải thu bình quân. Chỉ số này cho biết tần suất thu hồi nợ phải thu của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần / Nguyên giá tài sản cố định bình quân. Chỉ số này phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong kinh doanh.
Trên đây là hướng dẫn đọc báo cáo tài chính và phân tích căn bản từ các chỉ số trong báo cáo. Việc phân tích sẽ hiệu quả hơn nếu chúng ta so sánh được nhiều kỳ với nhau để theo dõi xu thế biến động của các chỉ số tài chính.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Biểu mẫu