Quy định về mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử đã trở thành một phương pháp thanh toán phổ biến trong kinh doanh hiện đại. Để đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ quy định, việc nắm rõ quy định về mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn điện tử là rất quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về điểm khác biệt trong quy định về mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn điện tử theo các thông tư và nghị định hiện hành.

1. Quy định hiện hành về mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn (TT 32/2011/TT-BTC)

1.1. Quy định về mẫu số hóa đơn điện tử:

Theo Thông tư 32/2011/TT-BTC, mẫu số hóa đơn điện tử gồm có 11 ký tự và có cấu trúc như sau:

  • 06 ký tự đầu tiên là mã loại hóa đơn (ví dụ: 01GTKT).
  • 01 ký tự tiếp theo là số liên của hóa đơn.
  • 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt giữa số liên và số thứ tự mẫu hóa đơn.
  • 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự mẫu hóa đơn.

Lưu ý: Đối với tem, vé, thẻ, cần ghi 3 ký tự đầu để phân biệt loại hóa đơn giữa hóa đơn giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng. Các thông tin khác không vượt quá 11 ký tự.

1.2. Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử:

Theo quy định hiện hành, ký hiệu hóa đơn điện tử có 6 ký tự đối với hóa đơn được tự in/đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.

  • 02 ký tự đầu phân biệt ký hiệu hóa đơn theo bảng chữ cái Tiếng Việt gồm 20 chữ cái in hoa.
  • 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân cách giữa ký hiệu và năm thông báo phát hành hóa đơn.
  • 02 ký tự tiếp theo thể hiện năm thông báo phát hành hóa đơn.
  • 01 ký tự cuối thể hiện hình thức hóa đơn, với “E” là hóa đơn điện tử.

2. Quy định về mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn theo TT 68/2011/TT-BTC

Theo Thông tư 68/2019/TT-BTC, có một số thay đổi so với quy định hiện hành.

  • Bỏ mẫu số hóa đơn và thay đổi ký hiệu hóa đơn.
  • Ký hiệu hóa đơn được gộp chung với mẫu số hóa đơn, gồm 7 ký tự.
  • Ký tự thứ nhất chỉ loại hóa đơn: 1 là hóa đơn giá trị gia tăng, 2 là hóa đơn bán hàng, 3 là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử, 4 là các loại hóa đơn khác.
  • Ký tự thứ hai phân biệt có mã xác thực cơ quan thuế hay không.
  • Ký tự thứ ba và thứ tư thể hiện năm lập hóa đơn.
  • Ký tự thứ năm thể hiện loại hóa đơn điện tử.
  • Ký tự thứ sáu và thứ bảy là ký tự tự do do người bán tự quy định.

3. Bảng so sánh thay đổi về ký hiệu hóa đơn điện tử

Quy định theo TT 32/2011/TT-BTC Quy định theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC
AA/21E 1K21TAA
Ký tự thứ 1 và 2: Để phân biệt các ký hiệu mẫu hóa đơn. Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y Ký tự thứ 1: để phân biệt các loại hóa đơn. Trong đó: 1 là Hóa đơn giá trị gia tăng, 2 là Hóa đơn bán hàng, 3 là Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử, 4 là các loại khác.
Ký tự thứ 2 là: C hoặc K. Trong đó: C là Hóa đơn điện tử có mã của Cơ quan Thuế, K là Hóa đơn điện tử không có mã của Cơ quan Thuế Ký tự thứ 2: C hoặc K. Trong đó: C là Hóa đơn điện tử có mã của Cơ quan Thuế, K là Hóa đơn điện tử không có mã của Cơ quan Thuế.
Ký tự thứ 3 là dấu “/” Ký tự thứ 3 và 4: Thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.
Ký tự thứ 4 và 5: Thể hiện năm tạo hoá đơn. Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành. Ký tự thứ 5: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Trong đó: T là HĐĐT do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với CQT, D là HĐĐT đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng, L là HĐĐT của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh, M là HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền.
Ký tự thứ 6: Thể hiện hình thức hóa đơn. Trong đó: E là hình thức hóa đơn điện tử, P là hình thức hóa đơn tự in, T là hình thức hóa đơn đặt in.
Ký tự thứ 6 và 7: Là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY

Thông qua việc nắm bắt quy định về mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn điện tử, doanh nghiệp và kế toán sẽ có những hướng dẫn rõ ràng để khởi tạo hóa đơn điện tử theo quy định pháp luật. Điều này không chỉ đảm bảo tính hợp lệ của hóa đơn, mà còn giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình và tiết kiệm thời gian.

FEATURED TOPIC