Cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

Lập thuyết minh báo cáo tài chính như thế nào? Mời bạn tham khảo cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 trong bài viết sau đây của MISA MeInvoice.

1. Mục đích của việc lập bản thuyết minh báo cáo tài chính

mục đích của việc lập thuyết minh báo cáo tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập với các mục đích sau đây:

  • Là một bộ phận không thể thiếu của Báo cáo tài chính doanh nghiệp. Bản thuyết minh báo cáo tài chính được sử dụng để mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thông tin khác theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán cụ thể.
  • Có thể trình bày những thông tin khác cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài chính.

2. Nguyên tắc lập bản thuyết minh Báo cáo tài chính

Việc lập và trình bày bản thuyết minh báo cáo tài chính cần tuân thủ các nguyên tắc như sau:

  • Khi lập Báo cáo tài chính năm, chúng ta phải tuân thủ quy định của Chuẩn mực kế toán về “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ Báo cáo tài chính này.
  • Khi lập Báo cáo tài chính giữa niên độ, chúng ta phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán về “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính doanh nghiệp cần bao gồm thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính, các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng, thông tin chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác và thông tin bổ sung cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cần được trình bày một cách có hệ thống. Đồng thời, cần chủ động sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh Báo cáo tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc thù của doanh nghiệp theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

3. Cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập trên các cơ sở như sau:

  • Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo.
  • Sổ kế toán tổng hợp, Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước.
  • Tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu có liên quan.

4. Nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

hướng dẫn cách lập thuyết minh BCTC thông tư 200

4.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

Trong phần này, doanh nghiệp nêu rõ:

a) Hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp: công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải thuyết minh rõ: Tên quốc gia và vùng lãnh thổ của từng nhà đầu tư trong doanh nghiệp và biến động về cơ cấu vốn chủ sở hữu giữa những nhà đầu tư tại thời điểm kết thúc năm tài chính.

b) Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp: sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hay tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh?

c) Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: trình bày chi tiết, rõ ràng hoạt động kinh doanh chính và đặc điểm sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp.

d) Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp: nếu chu kỳ này kéo dài hơn 12 tháng, phải thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực.

đ) Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: trình bày chi tiết, rõ ràng các sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô,… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.

e) Cấu trúc của doanh nghiệp:

  • Nêu danh sách những công ty con: trình bày chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ tại từng công ty con.
  • Nêu danh sách những công ty liên doanh, liên kết: trình bày chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ lợi ích của doanh nghiệp tại từng công ty liên doanh, liên kết.
  • Nêu danh sách những đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc: trình bày chi tiết tên, địa chỉ từng đơn vị.

4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ doanh nghiệp sử dụng trong kế toán

a) Kỳ kế toán năm: ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/… đến 31/12/… Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

b) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

4.3. Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng

a) Chế độ kế toán được doanh nghiệp áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, Chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.

b) Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Cần nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo

FEATURED TOPIC