Biên bản bàn giao hồ sơ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính: Mẫu và quy định

Chào mừng các bạn đến với Izumi.Edu.VN – nơi chia sẻ những bí quyết thực tế giúp bạn thành công trong cuộc sống hàng ngày! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về biên bản bàn giao hồ sơ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính. Hãy cùng tôi khám phá chi tiết đầy thú vị về vấn đề này nhé!

Quy định về chuyển hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính

Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2020, khi các cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý hồ sơ xử lý hình sự mà không có dấu hiệu tội phạm mà chỉ là vi phạm hành chính, hồ sơ phải được chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để xử phạt. Ngược lại, nếu người có thẩm quyền đang thụ lý hồ sơ xử phạt và phát hiện có dấu hiệu tội phạm, hồ sơ phải được chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự.

Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và các Thông tư của Bộ ngành liên quan cũng đã ban hành các biểu mẫu biên bản chuyển hồ sơ để xử phạt vi phạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự.

Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ xử phạt

Để thực hiện việc chuyển hồ sơ để xử phạt vi phạm hành chính, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 79/2022/TT-BQP quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính, trong đó có quy định về mẫu biên bản Giao nhận hồ sơ vụ vi phạm để xử lý vi phạm hành chính.

Cơ quan chủ quản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /BB-GNHS
**BIÊN BẢN Giao nhận hồ sơ vụ vi phạm để xử lý vi phạm hành chính***

Căn cứ vào quyết định số (1), vào ngày (2), tại (3), cuộc họp đã diễn ra vào lúc (4), ngày (5), chúng tôi gồm:

  1. Bên bàn giao hồ sơ:
  • Họ và tên: (6)
  • Cấp bậc: (7)
  • Chức vụ: (8)
  • Đơn vị: (9)
  1. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
  • Họ và tên: (10)
  • Cấp bậc: (11)
  • Chức vụ: (12)
  • Đơn vị: (13)
  1. Người chứng kiến (nếu có):
  • Họ và tên: (14)
  • Cấp bậc: (15)
  • Chức vụ: (16)
  • Đơn vị: (17)

Tiến hành bàn giao hồ sơ vụ vi phạm để xử lý vi phạm hành chính như sau:

  1. Hồ sơ gồm: (18)
  2. Tang vật, phương tiện (nếu có): (19)
  3. Các nội dung khác: (20)

Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra và nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.

Biên bản lập xong vào lúc (21) ngày (22), gồm tờ số (23), đã được lập thành bảng có nội dung và giá trị như nhau. Biên bản đã được đọc cho những người có tên nêu trên nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

BÊN NHẬN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)

BÊN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)

Mẫu biên bản này được sử dụng để giao hồ sơ vụ vi phạm hành chính trong trường hợp không có dấu hiệu tội phạm cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.

Quy định chuyển hồ sơ hành chính xử lý hình sự

Tại Điều 62 của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và sửa đổi, bổ sung năm 2020, quy định được đưa ra về chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.

  1. Khi xét xử vụ vi phạm và phát hiện có dấu hiệu tội phạm, người có thẩm quyền xử phạt phải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

  2. Trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, người đã ra quyết định xử phạt hành chính phải ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đó và trong thời hạn 03 ngày, chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp đã thi hành xong quyết định xử phạt, hồ sơ vụ vi phạm cũng phải được chuyển cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

  3. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có trách nhiệm xem xét và kết luận vụ việc, sau đó trả lời kết quả giải quyết bằng văn bản cho người có thẩm quyền đã chuyển hồ sơ. Trường hợp không khởi tố vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải trả hồ sơ vụ việc cho người có thẩm quyền xử phạt đã chuyển hồ sơ.

Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính cũng đã ban hành mẫu biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.

CƠ QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …./BB-CHS
**BIÊN BẢN Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự***

Căn cứ vào Quyết định số: …./QĐ-CHS ngày …./…../…… của (1), cuộc họp đã diễn ra vào lúc (2), ngày…./…./……, chúng tôi gồm:

  1. Người có thẩm quyền lập biên bản – Bên bàn giao hồ sơ:
  • Họ và tên: (3)
  • Chức vụ: (4)
  • Cơ quan: (5)
  1. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
  • Họ và tên: (6)
  • Chức vụ: (7)
  • Cơ quan: (8)

Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số: …./QĐ-CHS.

Hồ sơ gồm: (9)

Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra và nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.

Biên bản lập xong vào lúc (10) ngày (11), gồm tờ số (12), đã được lập thành bảng có nội dung và giá trị như nhau. Biên bản đã được đọc cho những người có tên nêu trên nghe, và cùng ký tên dưới đây. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

BÊN NHẬN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

BÊN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

(Mẫu biên bản này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).)

Hãy nhớ rằng việc tuân thủ quy định về biên bản bàn giao hồ sơ vi phạm là rất quan trọng. Chỉ bằng cách đảm bảo sự chuẩn bị và thực hiện đúng quy định, chúng ta mới có thể đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính.

Đó là những thông tin quan trọng về biên bản bàn giao hồ sơ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính mà Izumi.Edu.VN muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và cuộc sống. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thông tin về chủ đề này, hãy truy cập Izumi.Edu.VN. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo!

FEATURED TOPIC