Mẫu bảng kiểm kê quỹ mới nhất do Bộ tài chính ban hành

Chào bạn đến với Izumi.Edu.VN! Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mẫu bảng kiểm kê quỹ mới nhất do Bộ tài chính ban hành. Đây là một công cụ quan trọng giúp bạn xác định số tiền thực tế cũng như đối chiếu với sổ quỹ, từ đó nâng cao chất lượng quản lý quỹ và đảm bảo trách nhiệm vật chất trong ghi sổ kế toán. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về mẫu bảng kiểm kê quỹ này nhé!

1. Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ

1.1. Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ

Mẫu 08a-TT được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

1.2. Mục đích bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ

Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ giúp xác nhận số tiền tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ, từ đó nâng cao quản lý quỹ và ghi sổ kế toán chính xác.

1.3. Cách ghi bảng kiểm kê quỹ

  • Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt cần ghi rõ tên đơn vị hoặc đóng dấu, bộ phận.
  • Kiểm kê quỹ thường được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
  • Khi kiểm kê quỹ, cần lập Ban kiểm kê gồm thủ quỹ, kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
  • Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê. Trước khi kiểm kê, thủ quỹ cần ghi sổ quỹ và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
  • Khi kiểm kê, cần tiến hành kiểm kê từng loại tiền có trong quỹ riêng biệt.
  • Cột “Số dư theo sổ quỹ”: Ghi số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng số kiểm kê thực tế để ghi vào cột 2.
  • Cột “Số kiểm kê thực tế”: Ghi số kiểm kê thực tế từng loại tiền để tính tổng số tiền và ghi vào cột 2.
  • Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
  • Trên Bảng kiểm kê quỹ cần ghi rõ nguyên nhân gây chênh lệch quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
  • Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
  • Bảng kiểm kê quỹ cần lưu thành 02 bản, một bản ở thủ quỹ và một bản ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.

2. Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ

2.1. Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ

Mẫu 08b-TT được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

2.2. Mục đích bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ

Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ giúp xác nhận số tiền ngoại tệ, vàng, tiền tệ… tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ, từ đó nâng cao quản lý quỹ và ghi sổ kế toán chính xác.

2.3. Cách ghi bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ

  • Góc trên bên trái cần ghi tên đơn vị, bộ phận.
  • Kiểm kê quỹ thường được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
  • Khi kiểm kê quỹ, cần lập ban kiểm kê gồm thủ quỹ và kế toán quỹ.
  • Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê. Trước khi kiểm kê, thủ quỹ cần ghi sổ quỹ và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
  • Khi kiểm kê, cần tiến hành kiểm kê từng loại tiền có trong quỹ như: ngoại tệ, vàng, tiền tệ…
  • Cột “Số dư theo sổ quỹ”: Ghi số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2, 4.
  • Cột “Kiểm kê thực tế”: Ghi số kiểm kê thực tế từng loại ngoại tệ, vàng, tiền tệ…
  • Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
  • Trên Bảng kiểm kê quỹ cần ghi rõ nguyên nhân gây chênh lệch quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
  • Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ, trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
  • Bảng kiểm kê quỹ cần lưu thành 02 bản, một bản ở thủ quỹ và một bản ở kế toán quỹ.

Đó là những thông tin cơ bản về mẫu bảng kiểm kê quỹ mới nhất do Bộ tài chính ban hành. Nếu bạn cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6192 của Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC